Lần cuối
Số từ
20.011
Đánh giá
0 / 0
Lượt xem
236
Tên khác:
翹家表妹與失業的我

Tóm tắt

Sẽ luôn có một số người lớn là những đứa trẻ không bao giờ lớn.
Ở tuổi 26, tôi nghỉ việc và có đủ tiền tiết kiệm để dành hai năm không làm gì cả - nhưng chỉ thế
thôi.
Tôi không thích cuộc sống hiện tại nhưng cũng không biết mình muốn gì, rõ ràng tôi chưa chuẩn bị đầy đủ nên cứ vứt bỏ mọi thứ ... Dù ở khía cạnh nào, tôi cũng không phải là người đáng để học hỏi từ của người lớn.
Vài tháng sau khi từ chức, tôi trở về căn nhà thuê sau Tết Nguyên đán và hàng ngày vẫn nằm ở
nhà không làm gì cả.
Tuy nhiên, sau bữa tối được chờ đợi từ lâu ... tôi trở về nhà và nhìn thấy một cô gái tóc vàng xinh
đẹp mặc đồng phục học sinh ở cửa.
Cô ấy là em họ của tôi.

Xem thêm
Chú thích thêm

翹家 (Kiêu Gia):

"Kiêu" (翹): nghĩa gốc là "nhấc lên" hoặc "vểnh lên", nhưng trong ngữ cảnh này là một cách nói hiện đại, chỉ hành động bỏ nhà đi. "Gia" (家): nghĩa là nhà.
=> "Kiêu Gia" nghĩa là bỏ nhà đi.

表妹 (Biểu Muội):

"Biểu" (表): chỉ mối quan hệ họ hàng bên ngoại. "Muội" (妹): chỉ em gái nhỏ hơn, ở đây chỉ em họ là nữ.
=> "Biểu Muội" nghĩa là người em họ gái.

與 (Dữ):

Nghĩa là , cùng với, dùng để nối hai vế.

失業的我 (Thất Nghiệp Đích Ngã):

"Thất Nghiệp" (失業): nghĩa là mất việc, thất nghiệp. "Đích" (的): từ chỉ sự sở hữu hoặc bổ nghĩa, tương đương với "của" trong tiếng Việt hoặc "'s" trong tiếng Anh. "Ngã" (我): nghĩa là tôi.
=> "Thất Nghiệp Đích Ngã" nghĩa là tôi, kẻ thất nghiệp.
Thảo luận
Mục lục
  1. 01.Tập 01
Tập 01
Có thể bạn quan tâm
Xem thêm
Tổng bình luận (0)
Báo cáo bình luận không phù hợp ở đây

0 Bình luận